Mẫu Hợp Đồng Vay Tiền Cá Nhân Mới Nhất

HUU HIEP LE
09/02/2023

Mẫu hợp đồng vay tiền cá nhân là văn bản có hiệu lực pháp lý quan trọng trong việc truy cứu trách nhiệm của bên cho vay và bên vay khi có xung đột hoặc vi phạm hợp đồng.

Chính vì thế việc tạo ra một mẫu hợp đồng vay tiền cá nhân có hiệu lực pháp lý, điều khoản rõ ràng là vô cùng quan trọng để bảo vệ quyền lợi cho cả hai bên.

Dưới đây là bài viết “Mẫu hợp đồng vay tiền cá nhân mới nhất” của Giaiphaptaichinh.vn sẽ cung cấp cho bạn đọc mẫu hợp đồng, các lưu ý trong việc viết- ký và các cách xử phạt khi vi phạm hợp đồng vay tiền cá nhân.

Mẫu hợp đồng vay tiền cá nhân mới nhất
Mẫu hợp đồng vay tiền cá nhân mới nhất

Hợp đồng vay tiền là gì?

Khái niệm:

Hợp đồng vay tiền: là sự thỏa thuận giữa hai bên trong giao dịch vay tiền, bao gồm bên cho vay là các cá nhân hoặc tổ chức và bên đi vay là một khách hàng cá nhân.

Hợp đồng quy định các điều khoản liên quan đến khoản vay, lãi suất, thời hạn vay, các trách nhiệm và nghĩa vụ của hai bên.

Bên vay phải thực hiện đúng theo quy định hợp đồng, hoàn trả khoản tiền cả gốc và lãi theo thỏa thuận vào đúng hạn đã ghi trong hợp đồng.

Theo Điều 463 Bộ luật dân sự 2015 Hợp đồng vay tiền được quy định:

“Điều 463. Hợp đồng vay tài sản

Hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả cho bên cho vay tài sản cùng loại theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.”

Hợp đồng vay tiền cá nhân là một giao dịch dân sự, có thể được giao kết bằng lời nói, bằng văn bản (mẫu hợp đồng vay tiền cá nhân)  hoặc bằng hành vi cụ thể và không quy định bắt buộc phải công chứng Hợp đồng vay tiền.

Tuy nhiên để đảm bảo an toàn cho giao dịch vay, hầu hết các đơn vị cho vay hiện nay đều có văn bản mẫu hợp đồng vay tiền cá nhân và công chứng để đảm bảo tính an toàn. Hợp đồng vay vốn cá nhân chính là sự ràng buộc cho khoản vay giữa hai bên.

Mẫu hợp đồng vay tiền cá nhân mới nhất
Mẫu hợp đồng vay tiền cá nhân mới nhất

Đặc điểm:

  • Với mẫu hợp đồng vay tiền cá nhân không có lãi suất: bên cho vay có quyền yêu cầu bên vay hoàn trả đúng số tiền gốc đã vay.
  • Trường hợp vay tiền có tính lãi suất: bên vay có nghĩa vụ phải thanh toán tiền đúng thời hạn bao gồm tiền gốc và lãi vay theo quy định nếu vi phạm thì phải chịu trách nhiệm dân sự
  • Lãi suất cho vay trong hợp đồng không được vượt quá 20%/năm của khoản vay theo quy định. Nếu vi phạm người vay có thể chịu trách nhiệm dân sự hoặc  hình sự.

 Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng vay tiền

Để hợp đồng vay tiền cá nhân có hiệu lực thì phải thỏa mãn các điều kiện được quy định tại điều 117 Bộ luật Dân sự 2015:

  1. Giao dịch dân sự có hiệu lực khi có đủ các điều kiện sau đây:
  2. a) Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập;
  3. b) Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện;
  4. c) Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

2.Hình thức của giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự trong trường hợp luật có quy định.

Ngoài các điều kiện theo quy định tại điều 117 Bộ luật Dân sự 2015 thì để hợp đồng vay tiền có hiệu lực các bên cần chú ý đến lãi suất mà các bên đã thỏa thuận phải phù hợp với quy định tại điều 468 Bộ luật Dân sự 2015.

Mẫu hợp đồng vay tiền cá nhân phổ biến và có hiệu lực pháp lý::

Mẫu hợp đồng vay tiền cá nhân viết tay: 

Đây là mẫu hợp đồng vay tiền cá nhân bạn có thể viết tay để làm bằng chứng trong quan hệ vay giữa cá nhân với cá nhân như với bạn bè, họ hàng… để đảm bảo an toàn nếu cần thiết mà hợp đồng vẫn có đủ hiệu lực pháp lý và truy cứu trách nhiệm nếu cần.

MẪU HỢP ĐỒNG:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——***——-

HỢP ĐỒNG VAY TIỀN CÁ NHÂN

Hôm nay, ngày …. tháng ….. năm 20…, tại địa chỉ………………………………………………………………

Chúng tôi gồm có:

Bên A: Ông/Bà ………………… Giới tính:………………………

Sinh ngày:……/……../…………Dân tộc:…Quốc tịch: Việt Nam

Số CMND:…..Cấp ngày:……../……./……..tại:…………………

Địa chỉ thường trú: …………………………………………………

Chỗ ở hiện tại: …………………………………………….………

Số điện thoại: ……………………………………………..….….…..

Bên B: (bên vay)  Ông/Bà …………………….……… Giới tính:…………………

Sinh ngày:…/…../… Dân tộc:……… Quốc tịch: Việt Nam

Số CMND:………..Cấp ngày:……../……./……..tại:…………

Địa chỉ thường trú: ………………………………………………

Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………

Số điện thoại: …………………………………….…..

Sau khi thỏa thuận cùng nhau ký hợp đồng vay tiền với các điều khoản sau:

  1. Ông/Bà……… đồng ý cho Ông/bà……… vay số tiền là: ……… VNĐ (bằng chữ: ….);
  2. Mục đích vay tiền là:……………………………………………;
  3. Tài sản thế chấp là:……………………………………………;
  4. Thời hạn vay là từ ngày……..tháng……năm…….đến ngày…….tháng……năm………;
  5. Phương thức cho vay: Bằng tiền mặt
  6. Mức lãi suất theo thỏa thuận của các bên dựa trên quy định của hệ thống pháp luật Việt Nam tại thời điểm cho vay.
  7. Kể từ thời điểm Bên B ký vào hợp đồng, Bên B xác nhận đã nhận đủ số tiền do Bên A chuyển giao;
  8. Hai bên cam kết ký hợp đồng trong trạng thái tinh thần hoàn toàn minh mẫn, sáng xuất không bị lừa dối, ép buộc
  9. Hợp đồng này có hiệu kể từ ngày ký và được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý ngang nhau.

 

ĐẠI DIỆN BÊN A                   ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký và ghi rõ họ tên)            (Ký và ghi rõ họ tên)

                                                                          NGƯỜI LÀM CHỨNG
Tôi tên là:…………CMTND số:…………..…Cấp ngày: …./…../…… Tại:……………Xác nhận sự việc trên là hoàn toàn đúng sự thực

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Ngoài ra, Giaiphaptaichinh xin chia sẽ thêm cho bạn đọc 1 mẫu hợp đồng bằng văn bản thường được sử dụng khi vay tiền của tổ chức như ngân hàng, tổ chức tín dụng khác mà bạn có thể tham khảo thêm.

Các bài viết bạn có thể tham khảo tai đây:

Mẫu hợp đồng vay tiền cá nhân bằng văn bản:

mẫu hợp đồng vay tiền cá nhân
                                              Mẫu hợp đồng vay tiền cá nhân với cá nhân

MẤU HỢP ĐỒNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

-————-​

 HỢP ĐỒNG VAY TIỀN CÁ NHÂN

Hôm nay ngày…. tháng …. năm …..

Tại địa điểm: ……………………………………………..

(Nếu vay Ngân hàng và hợp tác xã tín dụng, thì có thêm yếu tố xét đơn xin của đương sự).

Chúng tôi gồm có:

Bên A: (bên cho vay)

– Địa chỉ: …………………

– Điện thoại: ………………

– Đại diện là: ……………

Bên B: (bên vay)

– Ông (bà): ……………

– Địa chỉ: ………………

– Điện thoại: ……………

Sau khi thỏa thuận cùng nhau ký hợp mẫu đồng vay tiền cá nhân với các điều khoản sau:

Điều 1: Về số lượng tiền vay

Bên A đồng ý cho bên B vay số tiền:

– Bằng số:………………………

– Bằng chữ: ……………………

Điều 2: Thời hạn và phương thức vay

Thời hạn vay là………… tháng

– Kể từ ngày … tháng … năm ….

– Đến ngày … tháng … năm ….

Phương thức vay (có thể chọn các phương thức sau):

– Chuyển khoản qua tài khoản: ………………………

– Mở tại ngân hàng: ……………………………

– Cho vay bằng tiền mặt

Chuyển giao thành ……… đợt

+ Đợt 1: ……………………………

+ Đợt 2: ……………………………

Điều 3: Lãi suất

1- Bên B đồng ý vay số tiền trên với lãi suất ……….. % một tháng tính từ ngày nhận tiền vay.

2- Tiền lãi được trả hàng tháng đúng vào ngày thứ 30 tính từ ngày vay, lãi trả chậm bị phạt …….. % tháng.

3- Trước khi hợp đồng này đáo hạn ….. ngày; nếu bên B muốn tiếp tục gia hạn phải được sự thỏa thuận trước tại địa điểm

4- Trong thời hạn hợp đồng có hiệu lực không thay đổi mức lãi suất cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng này.

5- Khi nợ đáo hạn, bên B không trả đủ vốn và lãi cho bên A, tổng số vốn và lãi còn thiếu sẽ chuyển sang nợ quá hạn, và chịu lãi suất tính theo nợ quá hạn là …… % một tháng.

6- Thời hạn thanh toán nợ quá không quá …. Ngày nếu không có sự thỏa thuận nào khác của hai bên.

Điều 4: Biện pháp bảo đảm hợp đồng

1- Bên B bằng lòng thế chấp (hoặc cầm cố) tài sản thuộc sở hữu của mình là …… và giao toàn bộ bản chính giấy chủ quyền tài sản cho bên A giữ (có thể nhờ người khác có tài sản đưa giấy tờ sở hữu đến bảo lãnh cho bên B vay). Việc đưa tài sản ra bảo đảm đã được hai bên lập biên bản đính kèm sau khi có xác nhận của phòng Công chứng Nhà nước tỉnh (thành)…

2- Khi đáo hạn, bên B đã thanh toán tất cả vốn và lãi cho bên A, thì bên này sẽ làm các thủ tục giải tỏa thế chấp (hoặc cầm cố, bảo lãnh) và trao lại bản chính giấy chủ quyền tài sản đã đưa ra bảo đảm cho bên B.

3- Bên B thỏa thuận rằng, nếu không trả đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng này sau …. ngày thì bên A có quyền đề nghị cơ quan có thẩm quyền phát mại tài sản đưa ra bảo đảm để thu hồi khoản nợ quá hạn từ bên B.

Điều 5: Trách nhiệm chi trả những phí tổn có liên quan đến hợp đồng.

Những chi phí có liên quan đến việc vay nợ như: tiền lưu kho tài sản bảo đảm, phí bảo hiểm, lệ phí tố tụng, v.v… bên B có trách nhiệm thanh toán.

Điều 6: Những cam kết chung

1- Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng này, nếu những nội dung khác đã quy định trong pháp luật Nhà nước không ghi trong hợp đồng này, hai bên cần tôn trọng chấp hành.

2- Nếu có tranh chấp xảy ra, hai bên sẽ giải quyết bằng thương lượng.

3- Nếu tự giải quyết không thỏa mãn, hai bên sẽ chuyển vụ việc tới Tòa án nhân dân… nơi hai bên vay cư trú.

Điều 7: Hiệu lực của hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …

Hợp đồng này được lập thành … bản. Mỗi bên giữ … bản.

 BÊN CHO VAY                                                 BÊN VAY

(Ký tên, điểm chỉ, ghi rõ họ tên)                  (Ký tên, điểm chỉ, ghi rõ họ tên)

 

Ghi chú:

(1) Hình thức vay hoặc trả lãi có thể bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Nếu bằng chuyển khoản thì nêu rõ số tài khoản, ngân hàng và tên chủ tài khoản.

(2) Lãi suất quá hạn không quá 150%.

 Các lưu ý khi viết mẫu hợp đồng vay tiền cá nhân:

 

  • Thông tin người vay: cần cung cấp đầy đủ thông tin về họ và tên, ngay tháng năm sinh, giấy tờ tùy thân (CMND/CCCD, hộ chiếu), địa chỉ liên lạc, số điện thoạI liên lạc
  •  Số tiền vay và thời hạn: Số tiền vay phải được ghi cụ thể bằng số và chữ, thời hạn vay phải nêu cụ thể theo số tháng, số năm
  • Lãi suất: Cần thể hiện rõ trong hợp đòng về mức lãi suất cho vay. Trường hợ vay không tính lãi suất thì vẫn phải ghi không tính lãi suất
  • Phương thức trả nợ: Các bên tham gia hợp đồng có thể thỏa thuận trả nợ bằng nhiều phương thức khác. chuyển khoản hay tiền mặt, bằng tiền hay tài sản khác?…)
  • Cam kết trả nợ: Bên vay cam kết về việc trả nợ đúng hạn, đúng số tiền vay và lãi suất vay (nếu có) còn bên cho vay cam kết về việc trả lại tài sản mà bên vay đã thế chấp trước đó (nếu có) sau khi bên vay đã hoàn thành trả nợ.
  • Giấy vay tiền cần có ít nhất 02 bản, bên vay và bên cho vay mỗi bên giữ một bản giống nhau. Khi làm Giấy vay tiền viết tay, các bên có thể nhờ sự làm chứng của một bên thứ 03 để đảm bảo phòng tránh rủi ro tối đa.
  • Hạn chế tẩy xóa làm mất hiệu lực hợp đồng

Lưu ý khi ký hợp đồng vay tiền cá nhân:

+ Đọc kỹ từng điều khoản của hợp đồng đối với các bên tham gia như:

-Đối tượng của hợp đồng vay tiền cá nhân phải là các tài sản hợp pháp và xác định được giá trị tài sản. Nếu không hợp pháp thì cũng đồng nghĩa với việc hợp đồng vay tiền cá nhân đó không có hiệu lực pháp lý (nếu xảy ra tranh chấp thì sẽ không được giải quyết)

– Thông thường đối tượng của hợp đồng vay tiền lãi tiền hoặc tài sản khác như vàng, bạc, đá quý… những tài sản này theo thời gian sẽ có sự chênh lệch về giá trị. Nên để đảm bảo lợi ích của người cho vay thì cần có thỏa thuận rõ về giá trị tài sản bị chênh lệch thì trả vào thời điểm nào

– Trong hợp đồng phải xác định rõ thời điểm chấm dứt hợp đồng để truy cứu trách nhiệm khi cần. Cần thỏa thuận rõ ràng về kỳ hạn vay và kỳ hạn trả nợ.

-Lưu ý về mức lãi suất, theo quy định khoản 1 Điều 468 Bộ luật Dân sự 2015 thì lãi suất không vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay, lãi suất cho vay tối đa trung bình một tháng sẽ là 1,666%/tháng. Nếu cho vay với lãi suất cao gấp 05 lần mức lãi suất này (quá 8,33%/tháng) có thể bị truy cứu hình sự về tội cho vay nặng lãi.

-Thỏa thuận rõ về các quyền và nghĩa vụ của cả hai bên đi vay và cho vay sao cho phù hợp, tránh xảy ra  tranh chấp đáng tiếc. ( Theo Luật Dân sự 2015):

  • Điều 465. Nghĩa vụ của bên cho vay
  1. Giao tài sản cho bên vay đầy đủ, đúng chất lượng, số lượng vào thời điểm và địa điểm đã thỏa thuận.
  2. Bồi thường thiệt hại cho bên vay, nếu bên cho vay biết tài sản không bảo đảm chất lượng mà không báo cho bên vay biết, trừ trường hợp bên vay biết mà vẫn nhận tài sản đó.
  3. Không được yêu cầu bên vay trả lại tài sản trước thời hạn, trừ trường hợp quy định tại Điều 470 của Bộ luật này hoặc luật khác có liên quan quy định khác.
  • Điều 466. Nghĩa vụ trả nợ của bên vay
  1. Bên vay tài sản là tiền thì phải trả đủ tiền khi đến hạn; nếu tài sản là vật thì phải trả vật cùng loại đúng số lượng, chất lượng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
  2. Trường hợp bên vay không thể trả vật thì có thể trả bằng tiền theo trị giá của vật đã vay tại địa điểm và thời điểm trả nợ, nếu được bên cho vay đồng ý.
  3. Địa điểm trả nợ là nơi cư trú hoặc nơi đặt trụ sở của bên cho vay, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
  4. Trường hợp vay không có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả nợ hoặc trả không đầy đủ thì bên cho vay có quyền yêu cầu trả tiền lãi với mức lãi suất theo quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật này trên số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.
  5. Trường hợp vay có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả hoặc trả không đầy đủ thì bên vay phải trả lãi như sau:
  6. a) Lãi trên nợ gốc theo lãi suất thỏa thuận trong hợp đồng tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả; trường hợp chậm trả thì còn phải trả lãi theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật này;
  7. b) Lãi trên nợ gốc quá hạn chưa trả bằng 150% lãi suất vay theo hợp đồng tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác

Xử lý vi phạm trong hợp đồng vay tiền:

Một số hành vi vi phạm hợp đồng vay tiền bạn nên biết:

  • Theo “Điều 175. Tội lạm dụng tín nhiệm chiếm đoạt tài sản
  1. Người nào thực hiện một trong các hành vi sau đây chiếm đoạt tài sản của người khác trị giá từ 4.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng hoặc dưới 4.000.000 đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi chiếm đoạt tài sản hoặc đã bị kết án về tội này hoặc về một trong các tội quy định tại các điều 168, 169, 170, 171, 172, 173, 174 và 290 của Bộ luật này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm hoặc tài sản là phương tiện kiếm sống chính của người bị hại và gia đình họ, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:
  2. a) Vay, mượn, thuê tài sản của người khác hoặc nhận được tài sản của người khác bằng hình thức hợp đồng rồi dùng thủ đoạn gian dối hoặc bỏ trốn để chiếm đoạt tài sản đó hoặc đến thời hạn trả lại tài sản mặc dù có điều kiện, khả năng nhưng cố tình không trả;
  3. b) Vay, mượn, thuê tài sản của người khác hoặc nhận được tài sản của người khác bằng hình thức hợp đồng và đã sử dụng tài sản đó vào mục đích bất hợp pháp dẫn đến không có khả năng trả lại tài sản.

Các hình thức xử phạt:

  • Xử phạt vi phạm hành chính
  • Theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 11 Nghị định 167/2013 của Chính phủ, nếu cho vay tiền có cầm cố tài sản mà lãi suất vượt quá 150% lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay thì sẽ bị phạt tiền từ 05 – 15 triệu đồng.
  • Chịu trách nhiệm hình sự
  • Nếu vi phạm một trong các điều sau:
  • Cho vay với lãi suất cao gấp 05 lần lãi suất giới hạn (20%/năm);
  • Thu lợi bất chính từ 30 – 100 triệu đồng;
  • Đã bị xử phạt hành chính hoặc bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm.
  • Thu lợi bất chính từ 100 triệu đồng trở lên

phạt tiền từ 200 triệu đồng – 01 tỷ đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng – 03 năm.

Như vậy, có thể thấy, mức phạt hành vi cho vay nặng lãi là rất nặng. Bởi vậy, cả bên vay và bên cho vay đều phải thực hiện theo đúng quy định về lãi suất.

Kết luận:

Trên đây GiaiPhapTaiChinh.vn cung cấp cho bạn đọc về mẫu hợp đồng vay tiền cá nhân mà bạn có thể tham khảo

Các lưu ý trong điều khoản về lãi suất, phương thức trả nợ cũng như biết thêm về các hình thức xử phạt khi vi phạm trong hợp đồng vay tiền cá nhân để bạn đọc có cái nhìn tổng quan, hiểu rõ hơn về hợp đồng vay tiền. Tránh việc viết sai mẫu hợp đồng vay tiền cá nhân hay vi phạm hợp đồng vay tiền dẫn đến các hậu quả không đáng có.